Đánh giá ô nhiễm môi trường bãi chôn lấp rác Xuân Sơn bằng phương pháp cảm ứng điện từ và phân tích hoá học
- Cập nhật: Thứ ba, 8/11/2022 | 11:50:48 AM
QLMT - Để hiểu sâu hơn ảnh hưởng ô nhiễm môi trường của hoạt động bãi rác Xuân Sơn đối với vùng lân cận gần nhất (phía Tây Bắc), các nhà khoa học sử dụng phương pháp cảm ứng điện từ và phương pháp phân tích hoá học. Đây là hai phương pháp hữu hiệu và hiệu quả để xác định sự ô nhiễm gần mặt đất.
Chỉ tiêu phân tích |
Đơn vị |
Kết quả phân tích |
QCVN 08: 2015/BTNMT |
||||
A1 |
A2 |
B1 |
B2 |
||||
1 |
pH |
- |
6,61 |
6-8,5 |
6-8,5 |
5,5-9 |
5,5-9 |
2 |
Clo tự do |
mg/L |
< 0,01 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Độ cứng tổng |
mgCaCO3/L |
72,0 |
- |
- |
- |
- |
4 |
TDS (Tổng chất rắn hoà tan) |
mg/L |
135,9 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Ba (bari) |
mg/L |
0,040 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Al (nhôm) |
mg/L |
0,061 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Fe (Sắt) |
mg/L |
0,866 |
- |
- |
- |
- |
8 |
NH4+ (amoni theo N) |
mg/L |
9,986 |
0,5 |
1 |
1,5 |
2 |
9 |
NO3- (nitrat theo N) |
mg/L |
0,144 |
0,3 |
0,3 |
0,9 |
0,9 |
10 |
SO42- (Sunfat) |
mg/L |
8,140 |
2 |
5 |
10 |
15 |
11 |
Cr (crom) |
mg/L |
0,0043 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Pb (chì) |
mg/L |
0,0031 |
- |
- |
- |
- |
13 |
Hg (thủy ngân) |
mg/L |
0,0001 |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
0,05 |
14 |
Cu (đồng) |
mg/L |
0,0691 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
15 |
Zn (kẽm) |
mg/L |
0,0384 |
0,1 |
0,2 |
0,5 |
1 |
16 |
Cl- (clorua) |
mg/L |
38,29 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2 |
17 |
Na (natri) |
mg/L |
4,40 |
250 |
350 |
350 |
- |
STT |
Chỉ tiêu phân tích |
Đơn vị |
Kết quả phân tích |
QCVN 08: 2015/BTNMT |
|||
A1 |
A2 |
B1 |
B2 |
||||
1 |
pH |
- |
6,70 |
6-8,5 |
6-8,5 |
5,5-9 |
5,5-9 |
2 |
Clo tự do |
mg/L |
< 0,01 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Độ cứng tổng |
mgCaCO3/L |
55,2 |
- |
- |
- |
- |
4 |
TDS (Tổng chất rắn hoà tan) |
mg/L |
122,3 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Ba (bari) |
mg/L |
0,045 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Al (nhôm) |
mg/L |
0,0638 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Fe (Sắt) |
mg/L |
1,278 |
- |
- |
- |
- |
8 |
NH4+ (amoni theo N) |
mg/L |
15,516 |
0,5 |
1 |
1,5 |
2 |
9 |
NO3- (nitrat theo N) |
mg/L |
0,268 |
0,3 |
0,3 |
0,9 |
0,9 |
10 |
SO42- (Sunfat) |
mg/L |
5,90 |
2 |
5 |
10 |
15 |
11 |
Cr (crom) |
mg/L |
0,0036 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Pb (chì) |
mg/L |
0,0029 |
- |
- |
- |
- |
13 |
Hg (thủy ngân) |
mg/L |
0,0001 |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
0,05 |
14 |
Cu (đồng) |
mg/L |
0,0620 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
15 |
Zn (kẽm) |
mg/L |
0,0351 |
0,1 |
0,2 |
0,5 |
1 |
16 |
Cl- (clorua) |
mg/L |
38,29 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2 |
17 |
Na (natri) |
mg/L |
3,87 |
250 |
350 |
350 |
- |
STT |
Chỉ tiêu phân tích |
Đơn vị |
Kết quả phân tích |
QCVN 08: 2015/BTNMT |
|||
1 |
pH |
- |
6,85 |
6-8,5 |
6-8,5 |
5,5-9 |
5,5-9 |
2 |
Clo tự do |
mg/L |
< 0,01 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Độ cứng tổng |
mgCaCO3/L |
116,0 |
- |
- |
- |
- |
4 |
TDS (Tổng chất rắn hoà tan) |
mg/L |
184,5 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Ba (bari) |
mg/L |
0,027 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Al (nhôm) |
mg/L |
1,730 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Fe (Sắt) |
mg/L |
3,970 |
0,5 |
1 |
1,5 |
2 |
8 |
NH4+ (amoni theo N) |
mg/L |
0,588 |
0,3 |
0,3 |
0,9 |
0,9 |
9 |
NO3- (nitrat theo N) |
mg/L |
0,209 |
2 |
5 |
10 |
15 |
10 |
SO42- (Sunfat) |
mg/L |
49,8 |
- |
- |
- |
- |
11 |
Cr (Crom) |
mg/L |
0,072 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Pb (chì) |
mg/L |
0,076 |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
0,05 |
13 |
Hg (thủy ngân) |
mg/L |
0,0009 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
14 |
Cu (đồng) |
mg/L |
0,032 |
0,1 |
0,2 |
0,5 |
1 |
15 |
Zn (kẽm) |
mg/L |
0,067 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2 |
16 |
Cl- (clorua) |
mg/L |
16,31 |
250 |
350 |
350 |
- |
17 |
Na (natri) |
mg/L |
30,1 |
- |
- |
- |
- |
STT |
Chỉ tiêu phân tích |
Đơn vị |
Kết quả phân tích |
QCVN 08: 2015/BTNMT |
|||
1 |
pH |
- |
6,91 |
6-8,5 |
6-8,5 |
5,5-9 |
5,5-9 |
2 |
Clo tự do |
mg/L |
< 0,01 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Độ cứng tổng |
mgCaCO3/L |
70,0 |
- |
- |
- |
- |
4 |
TDS (Tổng chất rắn hoà tan) |
mg/L |
115,8 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Ba (Bari) |
mg/L |
0,033 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Al (Nhôm) |
mg/L |
0,578 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Fe (Sắt) |
mg/L |
1,360 |
0,5 |
1 |
1,5 |
2 |
8 |
NH4+ (Amoni theo N) |
mg/L |
0,344 |
0,3 |
0,3 |
0,9 |
0,9 |
9 |
NO3- (Nitrat theo N) |
mg/L |
0,130 |
2 |
5 |
10 |
15 |
10 |
SO42- (Sunfat) |
mg/L |
13,48 |
- |
- |
- |
- |
11 |
Cr (Crom) |
mg/L |
0,020 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Pb (Chì) |
mg/L |
0,048 |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
0,05 |
13 |
Hg (Thủy ngân) |
mg/L |
0,0003 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
14 |
Cu (Đồng) |
mg/L |
0,015 |
0,1 |
0,2 |
0,5 |
1 |
15 |
Zn (Kẽm) |
mg/L |
0,050 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2 |
16 |
Cl- (Clorua) |
mg/L |
7,09 |
250 |
350 |
350 |
- |
17 |
Na (Natri) |
mg/L |
1,84 |
- |
- |
- |
- |
Tags Bãi chôn lấp rác Xuân Sơn đánh giá ô nhiễm môi trường ô nhiễm môi trường phương pháp cảm ứng điện từ phương pháp phân tích hoá học
Các tin khác
Quảng Ninh hiện là một trong số ít những địa phương được cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư, các chuyên gia đánh giá là địa phương đã và đang từng bước hài hòa, hạn chế tối đa được xung đột giữa phát triển KT-XH và vấn đề bảo vệ môi trường.
Việc quản lý chất thải nói chung và tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường (CTR CNTT) nói riêng trong KCN đã nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của các cơ quan quản lý, hướng tới nền kinh tế tuần hoàn. Tuy nhiên, hoạt động tái sử dụng loại chất thải này của các doanh nghiệp hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc.
Việc phát triển các nhà máy đốt rác phát điện trong giai đoạn hiện nay là cần thiết, giải pháp mang lại hiệu quả về kinh tế, sản xuất năng lượng bền vững, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. Bởi vậy, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội. Những mô hình, cách làm xuất phát từ những hành động nhỏ nhất của mỗi người, của cả cộng đồng chung tay hưởng ứng thì môi trường mới trong lành và sạch đẹp.