Xác định các hệ số động học phân hủy chất ô nhiễm trong bãi lọc ngầm dòng chảy ngang có trồng cây thủy trúc để xử lý nước thải sinh hoạt khu vực phía bắc Việt Nam
- Cập nhật: Thứ sáu, 9/10/2020 | 11:36:26 AM
QLMT - Mô hình thí nghiệm đặt tại hiện trường kết hợp bãi lọc HF và hồ sinh học trong hệ thống XLNT sinh hoạt vận hành từ tháng 12/2014 đến tháng 5/2016.
Đơn vị |
Giá trị |
Mô tả công trình |
|
Tải trọng thủy lực, HLR [13] |
m3/m2/ngày |
5 |
- Mương cấp nước vào bãi lọc chứa đầy sỏi f = 4 x 6 cm, có đục các lỗ 21 mm cách nhau 20 cm trên toàn bộ tường nối tiếp bãi lọc. - Nước ra khỏi bãi lọc HF chảy tràn qua 1 hàng 6 lỗ d = 21 mm cách nhau 20 cm, ở độ cao cách bề mặt trên cùng của bãi lọc 0,15 m. |
Lưu lượng nước thải, Q |
m3/ngày |
0,048 |
|
Diện tích bề mặt, As = 100Q/HLR [11] |
m2 |
0,96 |
|
Chiều dài bãi lọc, L |
m |
1,2 |
|
Chiều rộng bãi lọc, B |
m |
0,8 |
|
Chiều cao của bãi lọc, H |
m |
0,75 |
|
Chiều cao lớp nước bề mặt, h1 |
m |
|
|
Chiều cao lớp cát, h2 [11] |
m |
0,15 |
|
Chiều cao lớp vật liệu lọc, h3 |
m |
0,6 |
|
Chiều cao lớp vật liệu đỡ, h4 [10] |
m |
- |
|
Chiều cao bảo vệ, h5 |
m |
- |
|
HRT trong bãi lọc [11] |
ngày |
4,57 |
Đợt thí nghiệm |
Công trình |
Q (lít/h) |
HRT (ngày) |
HLR (m3/m2/ngày) |
Đợt 1: 7/12/2014-29/8/2015 |
Bãi lọc HF1 |
2 |
5,72 |
0,05 |
Đợt 2: 26/9/2015- 13/12/2015 |
Bãi lọc HF1’ |
2 |
4,572 |
0,05 |
Đợt 3: 3/12/2015-21/2/2016 |
Bãi lọc HF1’ |
3 |
3,05 |
0,075 |
Đợt 4: 21/2/2016-3/4/2016 |
Bãi lọc HF1’ |
3,5 |
2,61 |
0,0875 |
Đợt 5: 3/4/2017-29/5/2016 |
Bãi lọc HF1’ |
4 |
2,29 |
0,1 |
Đợt thí nghiệm |
Nội dung |
||||
Thời gian lấy mẫu |
Tần suất lấy mẫu (tuần/lần) |
Số chu kỳ lấy mẫu |
Số mẫu/chu kỳ |
Tổng số mẫu |
|
Đợt 1 |
8/3/2015 -29/8/2015 |
2 |
12 |
7 |
84 |
Đợt 2 |
8/11/2015 - 13/12/2015 |
1 |
6 |
7 |
42 |
Đợt 3 |
27/12/2015 -31/1/2016 |
1 |
6 |
7 |
42 |
Đợt 4 |
28/2/2016 - 3/4/2016 |
1 |
6 |
7 |
42 |
Đợt 5 |
17/4/2016 - 29/5/2016 |
1 |
6 |
7 |
42 |
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
Đợt 3 |
Đợt 4 |
Đợt 5 |
Trung bình |
1 |
pH |
- |
7,1÷ 8,5 |
7,1÷7,5 |
7,6÷8,9 |
7,1÷7,3 |
6,9÷7,4 |
6,9÷8,5 |
2 |
BOD5 |
mg/L |
83,45 ±22,63 |
84,83 ±6,44 |
83,38 ±8,05 |
83,27 ±5,60 |
81,95 ±8,14 |
83,39 ±13,62 |
3 |
TSS |
mg/L |
70,21 ±19,29 |
39,83 ±4,40 |
48,33 ±10,17 |
47,33 ±4,93 |
43,33 ±7,71 |
53,21 ±16,49 |
4 |
TN(*) |
mg/L |
26,00 ±2,85 |
34,00 ±4,36 |
35,33 ±3,51 |
47,33 ±9,81 |
36,33 ±7,37 |
35,19 ± 8,84 |
5 |
NH4+ -N |
mg/L |
23,53 ±8,87 |
33,18 ±5,01 |
34,58 ±3,06 |
40,55 ±7,65 |
43,67 ±14,35 |
33,17 ±10,71 |
6 |
NO3- -N |
mg/L |
2,51 ±0,88 |
1,30 ±0,27 |
1,43 ±0,16 |
2,25 ±0,33 |
2,43 ±0,30 |
2,07 ±0,70 |
7 |
PO43--P |
mg/L |
0,35 ±0,31 |
1,73 ±0,31 |
1,33 ±0,05 |
2,42 ±0,62 |
2,84 ±0,61 |
1,51 ±0,98 |
thí nghiệm |
BLTC |
pH |
BOD5 (mg/L) |
TN (mg/L) |
NH4+-N (mg/L) |
NO3- -N (mg/L) |
PO43—P (mg/L) |
Đợt 1 |
HF1 |
8,2 ÷10,6 |
15,71 ±6,69 |
2,5 ±1,29 |
1,69 ±0,84 |
2,29 ±1,81 |
0,24 ±0,24 |
Đợt 2 |
HF1' |
6,6 ÷6,8 |
20,95 ±1,56 |
15,67 ±1,15 |
13,83 ±2,05 |
0,48 ±0,12 |
0,63 ±0,25 |
Đợt 3 |
HF1' |
6,6 ÷7,1 |
24,58 ±2,63 |
23,00 ±2,65 |
21,27 ±1,33 |
0,73 ±0,29 |
0,87 ±0,04 |
Đợt 4 |
HF1' |
6,4 ÷6,6 |
25,63 ±1,56 |
32,33 ±9,81 |
25,49 ±6,06 |
1,63 ±0,77 |
2,00 ±0,53 |
Đợt 5 |
HF1' |
6,5 ÷6,9 |
31,48 ±2,17 |
30,00±6,57 |
35,70 ±12,05 |
2,03 ±0,28 |
2,42 ±0,55 |
HLR(m3/m2/ngày) |
Tải lượng chất ô nhiễm(kg/ha/ngày) |
kBOD5 |
R2 |
|
(m/năm) |
(m/ngày) |
|||
0,05 |
42,42 |
31 |
0,084 ÷0,005 |
0,87 |
0,075 |
62,54 |
35 |
0,095 ÷0,019 |
0,94 |
0,088 |
72,86 |
47 |
0,127 ÷0,001 |
0,95 |
0,1 |
81,95 |
55 |
0,150 ÷0,036 |
0,98 |
HLR(m3/m2/ngày) |
Tải lượng chất ô nhiễm(gN/m2/ngày) |
kNH4+-N |
R2 |
|
(m/năm) |
(m/ngày) |
|||
0,05 |
15,98 |
17 |
0,046 ±0,005 |
0,89 |
0,075 |
26,85 |
11 |
0,029 ±0,010 |
0,91 |
0,088 |
29,65 |
8 |
0,022 ±0,002 |
0,96 |
0,1 |
43,67 |
7 |
0,019 ±0,005 |
0,97 |
HLR(m3/m2/ngày) |
Tải lượng chất ô nhiễm(gN/m2/ngày) |
kNO3--N |
R2 |
|
(m/năm) |
(m/ngày) |
|||
0,05 |
6,35 |
20 |
0,055 ±0,008 |
0,81 |
0,075 |
11,03 |
22 |
0,059 ±0,008 |
0,91 |
0,088 |
19,69 |
11 |
0,029 ±0,019 |
0,84 |
0,1 |
24,3 |
12 |
0,033 ±0,02 |
0,84 |
HLR(m3/m2/ngày) |
Tải lượng chất ô nhiễm(gP/m2/ngày) |
kPO43—P |
R2 |
|
(m/năm) |
(m/ngày) |
|||
0,05 |
5,75 |
11 |
0,030 ÷0,003 |
0,99 |
0,075 |
11,63 |
5 |
0,013 ÷0,003 |
0,99 |
0,088 |
21,18 |
5 |
0,014 ÷0,003 |
0,99 |
0,1 |
28,4 |
4 |
0,011 ÷0,006 |
0,99 |
Tags xử lý nước thải sinh hoạt hồ sinh học bãi lọc trồng cây cây thủy trúc
Các tin khác
Nhóm sinh viên từ Đại học Quốc gia TP.HCM đã thành công trong việc chế tạo siêu tụ điện từ vỏ sầu riêng, một phát minh có thể hỗ trợ hiệu quả trong y học cổ truyền.
Để đối phó với nguy cơ lũ và ngập lụt tại các khu vực tập trung đông dân cư ở vùng miền núi Bắc Bộ, TS Lê Viết Sơn cùng nhóm nghiên cứu tại Viện Quy hoạch thủy lợi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu đánh giá rủi ro lũ, ngập lụt và đề xuất các giải pháp phòng tránh, thích ứng cho các khu vực tập trung đông dân cư, đô thị vùng miền núi Bắc Bộ”.
Rác thải từ nông nghiệp đang gây ra ô nhiễm trầm trọng cho nguồn nước và bốc mùi hôi thối, ảnh hưởng đến môi trường không khí. Do đó, sản xuất vật liệu xây dựng từ phế thải là một trong những giải pháp hữu hiệu để thực hiện mô hình kinh tế tuần hoàn.
Một nhóm các nhà nghiên cứu khu vực miền Nam đã thành công trong việc sử dụng các phụ phẩm công nghiệp như bùn lắng, tro xỉ nhiệt điện than và xỉ lò đốt rác để tạo ra vật liệu san lấp mới có khả năng chịu lực thay thế cát san lấp.